Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2010

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN Thủ tục khởi kiện vụ án kinh tế - kinh doanh thương mại. Hướng dẫn khởi kiện vụ án dân sự . Thủ tục khởi kiện vụ án Hành chính . Hướng dẫn khởi kiện vụ án ly hôn . Hướng dẫn thủ tục khởi kiện vụ án lao động. Xóa án tích Sao trích lục bản án. Tuyên bố phá sản   Thủ Tục Kháng Cáo.        Hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án quyết định, dân sự.         Hướng dẫn Thủ tục kháng cáo bản án quyết định, hình sự.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XÓA ÁN TÍCH

Theo quy định tại các Điều 63, 64, 65, 66, 67 Bộ luật hình sự, người được xóa án tích  coi như chưa bị kết án và được Tòa án cấp giấy chứng nhận hoặc ra Quyết định xóa án tích trong những trường hợp sau đây:   1. Đương nhiên xóa án tích đối với: - Người được miễn hình phạt. - Người bị kết án không phải về các tội quy định tại ChươngXI (Các tội xâm phạm an ninh quốc gia) và chương XXIV (các tội phá họai hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh), nếu từ khi chấp hành xong bản án (về hình phạt và các khoản tiền án phí, tiền phạt hoặc khoản tiền bồi thường  dân sự khác) hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành án, người đó không phạm tội mới trong thời hạn sau: · Một năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù cho hưởng án treo; · Ba năm trong trường hợp phạt tù đến ba năm; · Năm năm trong trường hợp phạt tù trên ba năm đến mười lăm năm; · Bảy năm trong trường hợp phạt tù trên mười lăm năm. 2. Xoá án tích theo quyết định của tòa án: Tòa án quy

Hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án, quyết định hình sự

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KHÁNG CÁO BẢN ÁN QUYẾT ĐỊNH HÌNH SỰ   1.Những người có quyền kháng cáo: ( Điều 231 Bộ luật tố tụng hình sự ) - Bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ. - Người bị hại và người đại diện hợp pháp của họ. - Người bào chữa hoặc người bảo vệ quyền lợi cho bị cáo là người chưa thành niên hoặc là người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần. - Nguyên đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ. - Bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ. - Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người đại diện hợp pháp của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. - Người được Tòa án tuyên bố là không có tội có quyền kháng cáo phần lý do bản án sơ thẩm đã tuyên là họ không có tội. 2. Thời hạn kháng cáo: ( Điều 234, 235 Bộ luật tố tụng hình sự ) - Đối với những người có mặt tại phiên tòa là 15  ngày kể từ ngày tuyên án. - Đối với những người vắng mặt tại phiên tòa là 15 ngày kể từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được n

Hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án, quyết định dân sự

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KHÁNG CÁO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ    1. Người có quyền kháng cáo: (Điều 243 Bộ luật tố tụng dân sự) - Đương sự, người đại diện hợp pháp của họ - Cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm. 2. Thời hạn kháng cáo: (Điều 245 Bộ luật tố tụng dân sự). - Đối với đương sự có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết. - Thời hạn kháng cáo quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. - Nếu đơn kháng cáo gửi qua đường bưu điện thì ngày kháng cáo được tính từ ngày bưu điện nơi gửi đóng dấu ở phong bì. - Việc kháng cáo quá hạn có thể được chấp nhận nếu có lý do chính đáng 3. Đơn kháng cáo: (Điều 244 Bộ luật t

Tuyên bố phá sản

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC TUYÊN BỐ PHÁ SẢN Đối tượng áp dụng 1. Thẩm quyền của Tòa án -   Tòa án nhân dân  cấp tỉnh  nhận đơn và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã theo Luật hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. -   Toà án nhân dân cấp huyện, nhận đơn và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. 2. Những người có quyền nộp đơn -   Chủ nợ. -   Người lao động trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không trả được lương, các khoản nợ khác cho người lao động. -   Chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước. -   Các cổ đông công ty cổ phần. -   Thành viên hợp danh công ty hợp danh. 3. Những người có nghĩa vụ nộp đơn  - Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản. Hồ sơ cần thiết 1.  Người nộp đơn là chủ nợ Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây: a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

Sao trích lục bản án

HƯỚNG DẪN SAO LỤC BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN 1.  Đối tượng áp dụng Người bị kết án, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án do TAND đã xét xử sơ thẩm phúc thẩm, hoặc giám đốc thẩm, tái thẩm nếu có nhu cầu sao lục các bản án, quyết định của Tòa án thì làm đơn gửi đến TAND để được cấp các bản sao. Trong đơn cần ghi rõ tên vụ án, số và ngày bản án hoặc quyết định. 2.  Hồ sơ cần thiết - Đơn sao lục án ( theo mẫu ). - Bản sao giấy CMND. 3. Thời gian giải quyết Trong một tuần làm việc. 4.  Địa điểm tiếp nhận Trụ sở Tòa án nhân dân nơi xin sao lục Tải về   HDsaolucbanan.doc

THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN KINH TẾ - KINH DOANH THƯƠNG MẠI

KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN I. Các tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án 1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thư­ơng mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau hoặc một hay các bên không có đăng ký kinh doanh nhưng đều có mục đích lợi nhuận, bao gồm: a) Mua bán hàng hoá; b) Cung ứng dịch vụ; c) Phân phối; d) Đại diện, đại lý; đ) Ký gửi; e) Thuê, cho thuê, thuê mua; g) Xây dựng; h) Tư­ vấn, kỹ thuật; i) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đư­ờng sắt, đư­ờng bộ, đ­ường thuỷ nội địa; k) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đư­ờng hàng không, đ­ường biển; l) Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; m) Đầu tư­, tài chính, ngân hàng; n) Bảo hiểm; o) Thăm dò, khai thác.  2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.  3. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp n

THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Hình ảnh
THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÍNH I. NHỮNG KHIẾU KIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN (Điều 28 Luật tố tụng hành chính): 1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính, trừ các quyết định hành chính, hành vi hànhchính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục doChính phủ quy định và các quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức. + Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức khác hoặcngười có thẩm quyền trong các cơ quan, tổ chức đó ban hành, quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. Quyết định hành chính thuộc đối tượng khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án hành chính là văn bản được thể hiện dưới hình thức quyết định hoặc dưới hình thức khác như thông báo, kết luận, công văn do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức khác hoặc người có thẩm

THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG

KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN   1. Khởi kiện tại Tòa án Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác; về việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể; về quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn đã được Hội đồng trọng tài lao động tỉnh, thành phố thuộc Trung ương giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp lao động cá nhân có yếu tố nước ngoài, gồm: + Các tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác; về thực hiện hợp đồng lao động, và trong quá trình học nghề mà Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện, quận hòa giải không thành hoặc Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động không

HƯỚNG DẪN KHỞI KIỆN VỤ ÁN LY HÔN

KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN   Các tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (vụ án hôn nhân và gia đình): 1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; 2. Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; 3. Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; 4. Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ; 5. Tranh chấp về cấp dưỡng; 6. Các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình mà pháp luật có quy định. Các yêu cầu về hôn nhân và gia đình sau thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án: 1. Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật; 2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; 3. Yêu cầu công nhận sự thoả thuận về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; 4. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn; 5. Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi; 6. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, qu

HƯỚNG DẪN KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ

KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (vụ án dân sự): 1. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; 2. Tranh chấp về hợp đồng dân sự; 3. Tranh chấp về thừa kế tài sản; 4. Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của phápluật về đất đai; 5. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; 6. Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam ; 7. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; 8. Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật; 9. Các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.  Các yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (việc dân sự): 1. Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự; 2. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản

BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2010

Hình ảnh
Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND TP HCM về ban hành Quy định về giá các lọai đất trên địa bàn TP HCM. Bảng giá đất 24 quận/huyện Quận 1 Quận Bình Tân Quận 2 Quận Bình Thạnh Quận 3 Quận Gò Vấp Quận 4 Quận Phú Nhuận Quận 5 Quận Tân Bình Quận 6 Quận Tân Phú Quận 7 Quận Thủ Đức Quận 8 Huyện Bình Chánh Quận 9 Huyện Củ Chi Quận 10 Huyện Cần Giờ Quận 11 Huyện Nhà Bè Quận 12 Huyện Hóc Môn

Nghị quyết 02/2007 ngày 02 tháng 10 năm 2007 H­ướng dẫn áp dụng một số quy định trong phần thứ năm thi hành bản án và quyết định của tòa án của BLTTHS

NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 02/2007/NQ-HĐTP NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2007 H­ƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ NĂM “THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN” CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân; Để áp dụng đúng và thống nhất Phần thứ năm “Thi hành bản án và quyết định của Toà án” của Bộ luật tố tụng hình sự (sau đây viết tắt là BLTTHS); Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp, QUYẾT NGHỊ: I. VỀ CHƯƠNG XXV - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN 1. Về Điều 255 của BLTTHS 1.1. Về điểm a khoản 1 Điều 255 của BLTTHS Bản án, quyết định và những phần của bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị, tức là kể từ ngày tiếp theo sau thời điểm kết thúc thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Thời điểm kết thúc thời hạn khán

Nghị quyết 01/2007 ngày 02 tháng 10 năm 2007 H­ướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt

Nghị quyết H­ướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt _________________ Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân; Để áp dụng đúng và thống nhất các quy định của Bộ luật hình sự (sau đây viết tắt là BLHS); Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp, Quyết nghị: 1. Về Điều 55 của BLHS 1.1. Thời hiệu thi hành bản án quy định tại Điều 55 của BLHS là thời hiệu thi hành bản án hình sự về quyết định hình phạt. Đối với các quyết định về bồi thường thiệt hại, án phí và các quyết định khác về tài sản thì việc xác định thời hiệu thi hành bản án được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 1.2. Thời hiệu thi hành bản án hình sự tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 55 của BLHS mà người bị kết án lại phạm tội mới, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày

Nghị quyết 05/2006 ngày 04 tháng 08 năm 2006 Hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ ba giải quyết vụ án tại tòa phúc thẩm BLTTDS

NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO  SỐ 05/2006/NQ-HĐTP NGÀY  04 THÁNG 8 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG PHẦN THỨ BA “THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN  TẠI TOÀ ÁN CẤP PHÚC THẨM” CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân; Để thi hành đúng và thống nhất các quy định tại Phần thứ ba “Thủ tục giải quyết vụ án tại Toà án cấp phúc thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự (sau đây viết tắt là BLTTDS); Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp, QUYẾT NGHỊ: I. VỀ CHƯƠNG XV “TÍNH CHẤT CỦA XÉT XỬ PHÚC THẨM  VÀ KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH  CỦA TOÀ ÁN CẤP SƠ THẨM” 1. Về Điều 243 của BLTTDS 1.1. Đối tượng mà đương sự, người đại diện của đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo để yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm bao gồm: bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quy